ISO 45001:2018 - Điều khoản 7: Hỗ trợ

Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 có tất cả 10 điều khoản theo cấu trúc bậc cao. Dưới đây là nội dung chi tiết của ISO 45001:2018 – Điều khoản 7

ISO 45001:2018 – Điều khoản 6: Hoạch định

7.1. Nguồn lực trong ISO 45001:2018 – Điều khoản 7

Tổ chức phải xác định và cung cấp các nguồn lực cần thiết đối với việc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý ATSKNN theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018.

Diễn giải

Để vận hành một cách có hiệu lực hệ thống quản lý ATSKNN, tổ chức cần tính toán, cung cấp các nguồn lực thích hợp, bao gồm con người, tài nguyên, cơ sở hạ tầng, công nghệ, tài chính. Cơ sở hạ tầng bao gồm công trình xây dựng, nhà máy, thiết bị, tiện nghi, hệ thống công nghệ thông tin và truyền thông và hệ thống ngăn chặn khẩn cấp của tổ chứ …

ISO 45001:2018 - Điều khoản 7
ISO 45001:2018 – Điều khoản 7

Hướng dẫn áp dụng

Đây là yêu cầu tổng quát về nguồn lực của tổ chức, riêng nguồn lực về con người được đề cập trong điều 7.2 và 7.3.

Nhu cầu về nguồn lực thường được nhận biết và cung cấp ở những giai đoạn đầu tiên, khi tổ chức thiết kế các hoạt động, quá trình công nghệ, sản phẩm mới, nhưng chúng cần được thường xuyên xác định lại trong suốt quá trình hoạt động của tổ chức để đáp ứng các thay đổi từ bên trong và bên ngoài tổ chức. Ngay cả trong điều kiện hoạt động bình thường, nghĩa là không có các thay đổi, các nguồn lực đó cũng cần phải được duy trì thông qua các hoạt động như đào tạo nhắc lại (đối với con người), bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, nhà xưởng, cập nhật, sửa lỗi (công nghệ).

Tổ chức có thể tự cung cấp các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của hệ thống quản lý ATSKNN, hoặc tiếp cận tới chúng từ các nguồn bên ngoài. Khi mua sản phẩm, thuê dịch vụ, tổ chức cần kiểm soát để đảm bảo sản phẩm mua về đáp ứng yêu cầu đã đề ra (xem thêm 8.1.4)

7.2. Năng lực trong ISO 45001:2018 – Điều khoản 7

Tổ chức phải:

  1. Xác định năng lực cần thiết của người lao động có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng đến kết quả thực hiện ATSKNN của tổ chức;
  2. b) Đảm bảo người lao động có năng lực (bao gồm khả năng nhận diện các nguy cơ) trên cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc kinh nghiệm thích hợp;
  3. c) Khi có thể áp dụng, thực hiện các hành động để đạt được và duy trì năng lực cần thiết và đánh giá hiệu lực của các hành động đã thực hiện.
  4. d) Lưu giữ thông tin dạng văn bản thích hợp làm bằng chứng về năng lực.

CHÚ THÍCH: Các hành động áp dụng có thể bao gồm, ví dụ đào tạo, kèm cặp, hoặc phân công lại những người hiện đang làm việc, hoặc thuê hoặc hợp đồng với người có năng lực.

Diễn giải 

Mọi hệ thống đều được vận hành bởi các cá nhân và để hệ thống được vận hành một cách trơn tru, đúng mục đích, các cá nhân ở mỗi vị Fác ch uc trí cần có năng lực thích hợp.

Hướng dẫn áp dụng

Năng lực cá nhân được hình thành trên cơ sở đào tạo, kinh, làm việc, trải nghiệm của bản thân, các khả năng và kỹ năng 20 nghiệm ha cá nhân. Các yếu tố đó có thể được thường xuyên bồi đắp trong quá trình làm việc. Khi xác định năng lực của từng vị trí công việc, tổ chức cần quan tìm tới trách nhiệm, quyền hạn của vị trí đó, năng lực công nghệ, cơ sở vật chất, môi trường làm việc mà tổ chức có thể cung cấp cho vị trí đó, yêu cầu pháp luật, kiến thức và nhận thức chung của tổ chức về mối nguy hiểm của công việc đó. Đào tạo gồm đào tạo chuyên môn ở các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp, đào tạo bổ sung bởi các khóa ngắn hạn, đào tạo tại chỗ, thông h a qua kèm cặp … Đối với công tác an toàn lao động, cần chú ý tới các quy định pháp luật về các nội dung đào tạo bắt buộc cho người lao động, người dụng lao động và người quản lý.

Tham khảo văn bản quy phạm pháp luật nêu trong Phụ lục 1. Khả năng của cá nhân thường liên quan đến các yếu tố về sức khóc, thể lực, thể hình, tính cách. Một số công việc nặng nhọc như khuân vác đòi hỏi phải có thể lực, thể hình phù hợp. Một số công việc đòi hỏi thị lực tốt, chẳng hạn công nhân kiểm tra ngoại quan. Công phần xây dựng làm việc trên cao đòi hỏi không mắc bệnh về tiền đình sợ độ cao. Việc áp dụng công nghệ, công cụ hỗ trợ có thể giúp khắc phục các yếu tố này trong một số trường hợp (ví dụ dụng cụ nâng hạ CAO Vay …). Một số công việc có nguy cơ cao có thể đòi hỏi phải bố trí người có tính cách cẩn thận. Khi bố trí lao động phù hợp với các đặc biệt về sức khỏe, tổ chức cần hết sức chú ý để tránh sự kỳ thị.

7.3 Nhận thức trong ISO 45001:2018 – Điều khoản 7

Người lao động phải được nhận thức về:

a/ Chính sách ATSKNN và mục tiêu ATSKNN

b/ Đóng góp của họ vào tính hiệu lực của hệ thống quản lý ATSKNN, bao gồm cả lợi ích của việc nâng cao kết quả thực hiện ATSKNN

c/ Ảnh hưởng và hiệu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp với các yêu cầu của hệ thống quản lý ATSKNN

d/ Sự cố và kết quả của việc điều tra có liên quan đến họ

e/ Nguy cơ, các rủi ro ATSKNN và các hành động xác định có liên quan đến họ

f/ Khả năng giải thoát bản thân ra khỏi các tình huống công việc mà hiện tại họ nhận thấy nguy hiểm nghiệm trọng và sắp xếp ra đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe, cũng như việc bố trí để bảo vệ họ tránh những hậu quả không lường trước.

Diễn giải

Hệ thống quản lý ATSKNN, cũng như các hệ thống quản lsy khác, được vận hành dựa trên cách tiếp cận rằng các cá nhân trong hệ thống đó tự giác thực hiện trách nhiệm của mình. Hoạt động giám sát, kiểm tra chỉ mang tính hỗ trợ, giúp điều chỉnh ở từng thời điểm. Do đó, các cá nhân cần có nhận thức đầy đủ liên quan đến hoạt động của mình trong tổng thể hệ thống đó.

7.4 Trao đổi thông tin 

7.4.1 Khái quát

Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì (các) quá trình cần thiết đối với việc trao đổi thông tin nội bộ và bên ngoài liên quan đến hệ thống quản lý ATSKNN, bao gồm xác định:

a/ Trao đổi thông tin về cái gì

b/ Khi nào trao đổi thông tin

c/ Trao đổi thông tin với ai

1, Nội bộ giữa các cấp và bộ phận chức năng khác nhau của tổ chức

2, Giữa các nhà thầu và khách thăm quan đối với nơi làm việc,

3, Giữa các bên quan tâm khác

7.4.2 Trao đổi thông tin nội bộ

Tổ chức phải:

a/ Trao đổi thông tin nội bộ liên quan đến hệ thống quản lý ATSKNN giữa các cấp và bộ phận chức năng khác nhau của tổ chức, bao gồm các thay đổi đối với hệ thống quản lý ATSKNN, khi thích hợp

b/ Đảm bảo (các) quá trình trao đổi thông tin giúp người lao động đóng góp vào việc cải thiện liên tục.

7.4.3 Trao đổi thông tin với bên ngoài

Tổ chức phải trao đổi thông tin bên ngoài liên quan đến hệ thống quản lý ATSKNN theo (các) quá trình trao đổi thông tin thiết lập của tổ chức và có tính đến các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác của mình.

Diễn giải

Trao đổi thông tin, như tên gọi của khái niệm, là quá trình gửi và nhận thông tin. Quá trình này cần được quản lý để đảm bảo người lao động, người sử dụng lao động và các bên quan tâm nhận được đúng và kịp thời các thông tin cần thiết.

7.5 Thông tin dạng văn bản

7.5.1 Khái quát

Hệ thống quản lý ATSKNN của tổ chức phải bao gồm:

a/ Thông tin dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn này

b/ Thông tin dạng văn bản được tổ chức xác định là cần thiết để đảm bảo tính hiệu lực của hệ thống quản lý ATSKNN

CHÚ THÍCH: Mức độ thông tin dạng văn bản đối với thông tin quản lý ATSKNN có thể khác nhau giữa các tổ chức do:

  • Quy mô của tổ chức và loại hình hoạt động, quá trình, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
  • Sự cần thiết để chứng minh việc thực hiện đầy đủ các yêu càu pháp luật và các yêu cầu khác
  • Tính phức tạp của các quá trình và sự tương tác giữa các quá trình
  • Năng lực của người lao động

7.5.2 Tạo lập và cập nhật

Khi tạo lập và cập nhật thông tin dạng văn bản, tổ chức phải đảm bảo sự thích hợp của việc:

a/ Nhận biết và mô tả (ví dụ tiêu đề, thời gian, tác giả hoặc số tham chiếu)

b/ Định dạng (ví dụ ngôn ngữ, phiên bản phần mềm, đồ họa) và phương tiện trao đổi thông tin (ví dụ giấy, điện tử)

c/ Xem xét và phê duyệt sự phù hợp và thỏa đáng

7.5.3 Kiểm soát thông tin dạng văn bản

Thông tin dạng văn bản theo yêu cầu của hệ thống quản lý ATSKNN và tiêu chuẩn này phải được kiểm soát để đảm bảo

a/ Sẵn có và phù hợp cho việc sử dụng tại nơi và khi cần

b/ Được bảo vệ một cách thỏa đáng (ví dụ tránh mất tính bảo mật, sử dụng sai mục đích hoặc mất tính toàn vẹn)

Đối với việc kiểm soát thông tin dạng văn bản, tổ chức phải giải quyết việc sau đây, khi có thể áp dụng:

  • Phân phối, tiếp cận, khôi phục và sử dụng
  • Lưu giữ và bảo quản, kể cả việc giữ gìn để có thể dễ dàng xem được
  • Kiểm soát các thay đổi (ví dụ việc kiểm soát phiên bản)
  • Lưu giữ và hủy bỏ

Thông tin dạng văn bản có nguồn gốc bên ngoài mà tổ chức xác định là cần thiết cho việc hoạch định và vận hành hệ thống quản lý ATSKNN phải được nhận biết và kiểm soát thích hợp.

Chú thích 1: Tiếp cận có thể hiểu là một quyết định về việc chỉ cho phép và ủy quyền để xem xét và thay đổi thông tin dạng văn bản

Chú thích 2: Tiếp cận thông tin dạng văn bản liên quan bao gồm tiếp cận của người lao động, và nếu có, đại diện người lao động.

Diễn giải

Thông tin dạng văn bản là phương thức lưu trữ và truyền đạt yêu cầu và bằng chứng trực tiếp và tin cậy nhất. Việc kiểm soát thông tin dạng văn bản nhằm đảm bảo tính chính thống, chính xác toàn vẹn một cách thích hợp và có thể truy cập được bởi những người được phân quyền.

ISO 45001:2018 – Điều khoản 8: Thực hiện

Bài viết khác

Ngành du lịch phát thải khí nhà kính từ những hoạt động nào?

Ngành du lịch là một trong những ngành phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu, đóng. . .

Nguyên nhân gây ra khí thải nhà kính từ bệnh viện 

Khí thải nhà kính từ bệnh viện là một vấn đề ngày càng được quan tâm. . .

Nội dung và vai trò của nghị định thư Kyoto về cắt giảm khí nhà kính

Nghị định thư Kyoto là một thỏa thuận quan trọng trong nỗ lực toàn cầu nhằm. . .

Kịch bản phát thải khí nhà kính là gì? Vai trò của kịch bản là gì?

Việc xây dựng kịch bản phát thải rất quan trọng trong việc thiết lập chiến. . .

Các nguồn phát thải khí nhà kính trên thế giới

Khí nhà kính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ cần thiết cho. . .

Lượng phát thải khí nhà kính trên thế giới mới nhất

Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu, và lượng phát thải khí nhà. . .

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Về chúng tôi

  • Dịch vụ Đào Tạo – Tư Vấn – Chứng Nhận
  • Dịch Vụ Chuyên Nghiệp – Hiệu Quả – Chi Phí Hợp Lý
  • Chứng Chỉ Công Nhận Quốc Tế

Tầng 12A Ladeco Building, 266 Đội Cấn, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội

0948.690.698

thuvientieuchuan.org@gmail.com

thuvientieuchuan.org

error: Alert: Content is protected !!
0948.690.698
0948.690.698
Messenger
Messenger
Zalo
Zalo
Liên hệ
Liên hệ